Hội đồng Quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ có tối đa 05 người, bao gồm
Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên. Nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng quản
lý Quỹ không quá 05 năm. Giám đốc Quỹ có thể kiêm Phó Chủ tịch hoặc thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ. Các thành viên khác của Hội đồng quản lý có thể hoạt động
kiêm nhiệm nhưng không được kiêm nhiệm bất kỳ chức vụ quản lý khác tại Quỹ.
2. Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định về số lượng thành viên và nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng quản
lý theo nguyên tắc số lượng thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ là số lẻ; quyết
định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch, Phó Chủ
tịch và thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Cơ cấu Hội đồng quản lý Quỹ gồm có: Chủ tịch Hội đồng quản lý do Chủ tịch/Phó
Chủ tịch UBND tỉnh kiêm nhiệm, Giám đốc Quỹ kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý,
các thành viên kiêm nhiệm là Giám đốc/Phó Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Nhiệm kỳ của
Hội đồng quản lý Quỹ là năm (05) năm; thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ có thể
được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp vào thời điểm kết
thúc nhiệm kỳ mà Hội đồng quản lý Quỹ mới chưa được bổ nhiệm thì Hội đồng quản
lý Quỹ của nhiệm kỳ hiện tại vẫn
tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Hội đồng quản lý Quỹ mới được
bổ nhiệm và nhận nhiệm vụ.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1.
Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ theo đúng quy định của pháp luật và
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; bảo toàn và phát triển vốn của Quỹ.
2.
Thông qua kế hoạch hoạt động 05 năm và kế hoạch tài chính
hàng năm của Quỹ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Ban hành hoặc sửa đổi quy
chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ,
bao gồm: Quy chế cho vay; Quy chế xử lỷ rủi ro; Quy chế bảo đảm tiền vay; Quy chế quản lý các khoản đầu tư theo hình thức hợp
đồng, thực hiện dự án đầu tư; Quy chế quản lý các khoản đầu tư thành lập tổ
chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; Quy chế
huy động vốn; Quy chế quản lý hoạt
động ủy thác và nhận ủy thác; Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng,
mua sắm và quản lý tài sản cố định; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế hoạt động của bộ máy quản lý, điều hành Quỹ; Quy chế lao động, tiền lương; Quy chế khen thưởng, kỷ luật, Quy chế quản lý và sử dụng
các quỹ và các quy chế hoạt động, nghiệp vụ khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.
4. Giám sát, kiểm tra bộ máy điều
hành của Quỹ trong việc chấp hành các chính sách và pháp luật và việc thực hiện
các quyết định của Hội đồng quản
lý.
5. Thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay và mức lãi suất cho vay tối
thiểu của Quỹ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại Nghị
định 147/2020/NĐ-CP.
6. Quyết định hoạt động cho vay, đầu tư, phương án huy động vốn và xử lý rủi
ro thuộc thẩm quyền.
7. Thông qua báo cáo tài chính, phân phối chênh lệch thu chi, trích lập các
quỹ hằng năm của Quỹ sau khi có ý kiến thẩm định của Ban Kiểm soát để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
8. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Quỹ.
9.
Quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều
động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức
danh theo thẩm quyền quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
10. Ban hành hoặc sửa đổi Quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ đối với các
thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ.
11.
Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.